Cấu trúc tường thuật

N5

Câu:

(JP): あきかわさん は おさけ が すきだ と 言っていました。
(VN): Anh Akikawa nói rằng anh ấy thích rượu.

Cấu trúc

Thành phần: S (ふつうけい) + と 言っていました/~と言いました
Cấu trúc: S (ふつうけい) + と 言っていました/~と言いました
Mô Tả: -Mẫu câu này thường dùng để truyền đạt lại thông tin một cách khách quan. -Có thể sử dụng trong cả văn nói và văn viết, đặc biệt trong các cuộc hội thoại hàng ngày.

Giải thích

Mẫu câu 「S (ふつうけい) + と 言っていました/~と言いました」 dùng để tường thuật lại lời nói của người khác. (Ai đó đã nói là/ rằng)

Lưu ý

Động từ, tính từ, danh từ phải chia về thể ngắn (ふつうけい) trước khi kết hợp với と 言っていました.

Với danh từ và tính từ đuôi な, ta thêm だ trước と 言っていました.

「~と言いました」 đặt trọng tâm vào việc ai nói, vào chủ thể của câu nói đó.

「~と言っていました」 đặt trọng tâm vào việc truyền đạt lại nội dung câu nói.

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
たかはしさん は あまり うんどうしない と 言っていました。 Chị Takahashi nói rằng chị ấy không hay tập thể dục.
かれ は あした ひま だ と 言っていました。 Anh ấy nói rằng ngày mai anh ấy rảnh.