Cấu trúc Diễn tả trải nghiệm
N5
Câu:
(JP): 外国(がいこく)に行ったことがあります。
(VN): Tôi đã từng đi nước ngoài.
Cấu trúc
Thành phần:
Vたことがあります: Đã từng
Cấu trúc:
Vたことがあります: Đã từng
Mô Tả: Cấu trúc Vたことがあります giúp người nói diễn đạt những kinh nghiệm mà họ đã có trong quá khứ, tương tự như “đã từng” trong tiếng Việt. Nó phổ biến khi nói về du lịch, công việc, sở thích hoặc trải nghiệm cá nhân.
Giải thích
・Dùng để diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ mà người nói đã từng trải qua.
・Trợ từ 「こと」 biến động từ về dạng danh từ hóa để chỉ kinh nghiệm.
・「あります」(thể hiện sự tồn tại) dùng để nói rằng đã có kinh nghiệm đó.
・Trợ từ 「こと」 biến động từ về dạng danh từ hóa để chỉ kinh nghiệm.
・「あります」(thể hiện sự tồn tại) dùng để nói rằng đã có kinh nghiệm đó.
Lưu ý
・Động từ luôn chia ở thể た trước 「ことが あります」. (Cách chia động từ thể た giống động từ thể て)
・Khi phủ định, dùng 「ことが ありません」để diễn tả chưa từng có trải nghiệm đó.
・Để trả lời cho câu hỏi bạn đã tường làm V chưa? thì chúng ta sẽ trả lời bằng hai cách : 1. はい、あります。(vâng, đã từng) 2. いいえ、ありません (chưa, chưa từng)
Ví dụ
| Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
|---|---|---|
| にほん に いったことが あります。 | Tôi đã từng đến Nhật Bản. | |
| がいこく に にもつ を おくったことが ありません。 | Tôi chưa từng gửi hành lý ra nước ngoài. |