Cấu trúc chỉ năng lực hoặc cảm xúc về một hành động

N5

Câu:

(JP): にほんご は もじ を かく の が すこし むずかしい です。
(VN): Viết chữ trong tiếng Nhật thì hơi khó.

Cấu trúc

Thành phần: N は V-る の が イA/ナA です。
Cấu trúc: N は V-る の が イA/ナA です。
Mô Tả: Cấu trúc này dùng để nói về sở thích và năng lực của động từ hóa danh từ

Giải thích

Cấu trúc N は V-る の が イA/ナA です。
・Dùng để đánh giá khả năng, sở thích, sở trường, sở đoản về một hành động nào đó.
・Chủ đề N có đặc điểm là hành động V-る mang tính chất A (khó, dễ, giỏi, kém, thích...).

Lưu ý

・Trợ từ 「は」 giới thiệu chủ đề chính.

・Hành động V-る được danh từ hóa bằng 「の」.

・Các tính từ thường đi kèm: すき(thích), きらい(ghét), とくい(giỏi), にがて(kém), かんたん(dễ), むずかしい(khó)...

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
わたし は え を かく の が すき です。 Tôi thích vẽ tranh.
わたし は にほんご を きく の が にがて です。 Tôi kém nghe tiếng Nhật.