Trở nên, trở thành

N5

Câu:

(JP): 3月ごろ、はるに なります。
(VN): Khoảng tháng 3, trời chuyển sang mùa xuân.

Cấu trúc

Thành phần: Danh từ (N) + に なります , Tính từ đuôi い (bỏ い) + く なります , Tính từ đuôi な (bỏ な) + に なります
Cấu trúc: Danh từ (N) + に なります + Tính từ đuôi い (bỏ い) + く なります + Tính từ đuôi な (bỏ な) + に なります
Mô Tả: Cấu trúc này được sử dụng rộng rãi để mô tả sự thay đổi về thời tiết, cảm xúc, trạng thái của con người hoặc vật thể. Dịch: Trở thành, trở nên

Giải thích

Dùng để diễn tả sự thay đổi của sự vật, sự việc theo thời gian.

Lưu ý

Có thể áp dụng cho danh từ (trở thành một trạng thái mới), tính từ đuôi い, và tính từ đuôi な

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
だんだん あたたかく なります。 Trời dần dần trở nên ấm hơn.
こうえんが きれいに なります。 Công viên trở nên đẹp hơn.