どこにも/なにも

N5

Câu:

(JP): A: やすみに どこに いきましたか。B: どこにも いきませんでした。
(VN): A : Bạn đã đi đâu trong kỳ nghỉ? B: Tôi đã không đi đâu cả.

Cấu trúc

Thành phần: どこにも/なにも+Vません
Cấu trúc: どこにも/なにも+Vません
Mô Tả: どこにも: Dùng khi nói về địa điểm (không đi đâu cả, không có ở đâu cả). なにも: Dùng khi nói về hành động hoặc sự vật (không làm gì cả, không có gì cả). Cả hai đều phải đi với động từ phủ định.

Giải thích

Địa điểm:
「どこにも + V(phủ định)」
Dùng khi muốn nói "không đi đâu cả"
Hành động:
「なにも + V(phủ định)」
Dùng khi muốn nói "không làm gì cả".

Lưu ý

どこにも và なにも luôn đi với động từ phủ định.

どこにも có thể dùng để nói về sự tồn tại.

VD: ねこが どこにも いません。→ Con mèo không có ở đâu cả.

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
どこにも いきませんでした。 Tôi đã không đi đâu cả.
なにも たべませんでした。 Tôi đã không ăn gì cả.