Cấu trúc quá khứ của động từ
N5
Câu:
(JP): わたしは きょねん にほんへ いきました。/わたしは きのう ほんを よみませんでした。
(VN): Năm ngoái tôi đã đi Nhật./Hôm qua tôi đã không đọc sách.
Cấu trúc
Thành phần:
Vました/Vませんでした
Cấu trúc:
Vました/Vませんでした
Mô Tả: Thì quá khứ trong tiếng Nhật được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Giải thích
Vます (thì hiện tại)
Vました (thì quá khứ)
Vませんでした (phủ định quá khứ)
たべます (ăn) → たべました (đã ăn) → たべませんでした (đã không ăn)
Vました (thì quá khứ)
Vませんでした (phủ định quá khứ)
たべます (ăn) → たべました (đã ăn) → たべませんでした (đã không ăn)
Lưu ý
Khi muốn hỏi về một hành động trong quá khứ, sử dụng Vましたか
けさ コーヒーを のみましたか。 (Sáng nay bạn đã uống cà phê chưa?)
Khi muốn trả lời phủ định, sử dụng Vませんでした
いいえ、の みませんでした。 (Không, tôi đã không uống.)
Ví dụ
| Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
|---|---|---|
| あなたは きのう なにを しましたか。 | Hôm qua bạn đã làm gì? | |
| ともだちは せんしゅう えいがを みました。 | Tuần trước bạn tôi đã xem phim. |