Cấu trúc cho nhận

N5

Câu:

(JP): わたしは ともだちに てがみを もらいました。
(VN): Tôi đã nhận được một bức thư từ bạn tôi.

Cấu trúc

Thành phần: N1 は N2 に N3 を もらいます。(N1) nhận (N3) từ (N2).
Cấu trúc: N1 は N2 に N3 を もらいます。(N1) nhận (N3) từ (N2).
Mô Tả: Cấu trúc này dùng để diễn tả ai đó đã nhận gì đó từ người nào đó. Không dùng もらいます để nói người khác đã nhận từ mình một vật gì đó. Tức là trước に không được là わたし. VD: カリナさん は わたし に はな を もらいました。(Karina đã nhận từ tôi bó hoa: là sai)

Giải thích

Động từ もらいます dùng để diễn tả hành động nhận được một món đồ hoặc một điều gì đó từ ai đó.

Lưu ý

Dạng nghi vấn: だれに なにを もらいますか。Bạn nhận được gì từ ai?

Khi người cho có địa vị cao hơn (thầy cô, cấp trên...), ta có thể dùng いただきます để thể hiện sự kính trọng.

せんせいに ほんを いただきました。(Tôi đã nhận được sách từ thầy giáo.)

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
こどもは ちちに おもちゃを もらいました。 Đứa trẻ nhận được đồ chơi từ bố.
わたしは ともだちにかばんを もらいました。 Tôi đã nhận được chiếc cặp từ bạn tôi.