Cấu trúc cho nhận
N5
Câu:
(JP): わたしは ともだちに ほんを あげます。
(VN): Tôi tặng bạn một quyển sách.
Cấu trúc
Thành phần:
N1 は N2 に N3 を あげます。(N1) tặng (N3) cho (N2).
Cấu trúc:
N1 は N2 に N3 を あげます。(N1) tặng (N3) cho (N2).
Mô Tả: Lưu ý:
Cấu trúc này dùng để diễn tả ai đó tặng gì đó cho người nào đó.
Không dùng mẫu câu này khi nói người khác tặng cho mình. (Trước に không được là わたし)
VD: 山田さん は 私 に ワイン を あげます。(Sai)
Giải thích
Động từ あげます dùng để diễn tả hành động "cho" hoặc "tặng" một vật gì đó cho người khác.
Lưu ý
Dạng nghi vấn: だれに なにを あげますか。(Bạn tặng gì cho ai?)
Khi người nhận có vị trí cao hơn người cho, nên dùng さしあげます thay vì あげます, để thể hiện sự kính trọng.
VD: 私 は しゃちょう に ワイン を さしあげました。Tôi biếu giám độc chai rượu vang.
Ví dụ
| Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
|---|---|---|
| あなたは だれに プレゼントを あげますか。 | Bạn sẽ tặng quà cho ai? | |
| せんせいは がくせいに じしょを あげました。 | Giáo viên đã tặng từ điển cho học sinh. |