Tính từ bổ ngữ danh từ

N5

Câu:

(JP): 古い じんじゃが あります/ゆうめいな はくぶつかんが あります。
(VN): Có một ngôi đền cũ./có một bảo tàng nổi tiếng.

Cấu trúc

Thành phần: Tính từ bổ ngữ cho danh từ : Aい / Aな (Có な)+ N.
Cấu trúc: Tính từ bổ ngữ cho danh từ : Aい / Aな (Có な)+ N.
Mô Tả: Cấu trúc này được dùng để mô tả tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc. Tính từ trong tiếng Nhật đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Tính từ đuôi い không cần thêm gì khi đứng trước danh từ. Tính từ đuôi な phải có な khi bổ nghĩa danh từ.

Giải thích

Trong tiếng Nhật, tính từ được chia thành hai loại chính:
1. Tính từ đuôi い (Aい) : là tính từ kết thúc bằng chữ い : ふるい – cũ; たかい – cao, đắt
2. Tính từ đuôi な (Aな): しずか – yên tĩnh; にぎやか- náo nhiệt

Lưu ý

Lưu ý: きれい– đẹp, sạch, ゆうめい – nổi tiếng,きらい – ghét : mặc dù kết thúc bằng い nhưng là tính từ đuôi な

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
おいしいケーキをたべました。 Tôi đã ăn bánh ngon.
ゆうめいなひとにあいました。 Tôi đã gặp người nổi tiếng.