địa điểm (N1) diễn ra một sự kiện

N5

Câu:

(JP): JFスポーツセンターで けんどうが あります。
(VN): Ở trung tâm thể thao JF có môn đấu kiếm Kendo.

Cấu trúc

Thành phần: N1 (địa điểm) で N2 (sự kiện, hoạt động) が あります。
Cấu trúc: N1 (địa điểm) で N2 (sự kiện, hoạt động) が あります。
Mô Tả: Ở bài trước chúng ta có cấu trúc: N1 (địa điểm) に N2 (vật) が あります。 (ở đâu đó tồn tại/có vật nào đó). Trong mẫu câu này あります nghĩa là có, tồn tại. Nhưng ở mẫu câu N1 (địa điểm) で N2 (sự kiện, hoạt động) が あります。thì あります là động từ : diễn ra, tổ chức sự kiện nào đó.

Giải thích

Cấu trúc này dùng để nói về địa điểm (N1) diễn ra một sự kiện, hoạt động hoặc sự việc (N2).
Câu nghi vấn: どこ で N2 が ありますか。(Ở đâu có sự kiện N2?)

Lưu ý

N1 (ばしょ - địa điểm): nơi diễn ra sự kiện.

で: trợ từ chỉ địa điểm xảy ra hành động.

N2 (できごと・ぎょうじ - sự kiện, hoạt động): các sự kiện như hội họp, thể thao, lễ hội...

が あります: diễn tả sự tồn tại của sự kiện tại địa điểm cụ thể.

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
どこで サッカーの しあいが ありますか? Trận bóng đá sẽ diễn ra ở đâu?
JFスポーツセンターでサッカーの しあいが あります Trận bóng đá diễn ra ở trung tâm thể thao JF.