Thời điểm thực hiện một hành động

N5

Câu:

(JP): わたしは 6じに おきます。
(VN): Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

Cấu trúc

Thành phần: S (chủ ngữ) は [thời gian] に V ます。
Cấu trúc: S (chủ ngữ) は [thời gian] に V ます。
Mô Tả: Mẫu câu dùng để hỏi và trả lời về thời gian thực hiện một hành động, hoặc thời gian diễn ra một sự kiện nào đó.

Giải thích

Mẫu câu này dùng để diễn tả thời điểm thực hiện một hành động nào đó.
S (chủ ngữ)は なんじに V ますか。: Mẫu câu này dùng để hỏi về thời gian thực hiện hành động.

Lưu ý

・に nghĩa là "lúc", trước に là thời gian cụ thể diễn ra hành đông. (ngày, tháng, thứ, giờ cụ thể)

・Không dùng trợ từ 「に」 với các khoảng thời gian chung chung như: きょう (hôm nay)、あした (ngày mai)、らいしゅう (tuần sau)、らいげつ (tháng sau)、らいねん (năm sau)  Trong các trường hợp này, ta bỏ 「に」 và dùng thẳng thời gian + động từ.

・Khi không cần nói chính xác, có thể dùng ごろ thay に. (7じごろ: tầm khoảng 7 giờ)

・Nếu hỏi chung về thời gian mà không cần chính xác theo giờ, dùng いつ (khi nào?) いつ べんきょう しますか。Khi nào bạn học?

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
のださんは まいにち なんじに ねますか。 Anh Noda mỗi ngày ngủ lúc mấy giờ ?
わたしは 10時ごろ ねます。 khoảng 10 giờ tôi đi ngủ.