Dùng để diễn tả sở thích hoặc sự không thích đối với một danh từ (thức ăn, đồ vật, hoạt động...).

N5

Câu:

(JP): すきな りょうりは てんぷらです。/きらいな たべものは さかなです。
(VN): Món ăn yêu thích của tôi là tempura./ Món ăn tôi ghét là cá.

Cấu trúc

Thành phần: すきな/きらいな+N1+は+N2です
Cấu trúc: すきな/きらいな+N1+は+N2です
Mô Tả: Dịch : N mà tôi thích/ N mà tôi ghét là...

Giải thích

Dùng để biểu thị sở thích hoặc sự ghét đối với một đối tượng nào đó.

Lưu ý

Cấu trúc câu hỏi

Cấu trúc:

すきな/きらいな + N は なんですか。

→ Dùng để hỏi về sở thích hoặc sự không thích của ai đó.

VD: きらいな たべものは なんですか。→ Bạn ghét món ăn nào?

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
すきな えいがは アクションえいがです。 Phim mà tôi thích là Phim hành động.
きらいな たべものは たまねぎです。 đồ ăn mà tôi ghét là hành tây.