trạng từ chỉ tần suất

N5

Câu:

(JP): ホセさんは コーヒーを よく のみます。/ときどきほんをよみます。/ シンさんは こうちゃを あまり のみません。/ちち は ぜんぜん おさけ を のみません
(VN): Hose thường uống cà phê. /Tôi thỉnh thoảng đọc sách/ Shin không uống trà lắm./ ba tôi hoàn toàn không uống rượu

Cấu trúc

Thành phần: [よく/ときどき+Vます] , [あまり/ぜんぜん+Vません]
Cấu trúc: [よく/ときどき+Vます] + [あまり/ぜんぜん+Vません]
Mô Tả: Dùng để chỉ mức độ làm hành động nào đó.

Giải thích

Dùng khi muốn diễn tả tần suất làm một việc gì đó.

Lưu ý

よく → Thường xuyên (dùng trong câu khẳng định)

ときどき → thỉnh thoảng (dùng trong câu khẳng định)

あまり → Không ~ lắm (dùng trong câu phủ định)

ぜんぜん → Hoàn toàn không (dùng trong câu phủ định)

Ví dụ
Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
さとうさんは ほんを よく よみます。 Sato thường đọc sách.
わたしは スポーツは あまり しません。 Tôi không chơi thể thao nhiều lắm.